1. BẢO HIỂM VẬT CHẤT XE :
Quyền lợi bảo hiểm chính :
– Đâm, va ( bao gồm cả va chạm với vật thể khác ) lật, đỗ, chìm, rơi toàn bộ xe, bị các vật thể khác rơi vào;
– Hoả hoạn, cháy, nổ;
– Những tại hoạ bất khả kháng do thiên nhiên gây ra;
– Mất toàn bộ xe do trộm, cướp;
– Hành vi ác ý, cố tình phá hoại của bên thứ 3 ( trừ lái xe, phụ xe, người trên xe, chủ xe và hành khách trên chính chiếc xe đó )
– Ngoài ra khách hàng có thể tham gia các điều khoản mở rộng, mỗi điều khoản mở rộng khách hàng sẽ chi trả một khoản phí tương ứng :
- Mất cắp bộ phận
- Không tính khấu hao khi thay thế phụ tùng mới.
- Lựa chọn cơ sở sửa chữa chính hãng.
- Bảo hiểm cho xe do bị ngập nước.
Nội dung các Điều Khoản :
* ĐKBS : Bảo hiểm mất cắp bộ phận
Quyền lợi bảo hiểm: bồi thường cho tổn thất bộ phận của xe bị mất cắp, mất cướp. Giới hạn số lần mất cắp, mất cướp bộ phận được quy định cụ thể như sau:
– Được bồi thường tối đa 2 lần đối với thời hạn bảo hiểm 1 năm;
– Được bồi thường tối đa 3 lần đối với thời hạn bảo hiểm lớn hơn 1 năm;
– Không giới hạn đối với điều kiện về nơi đỗ xe.
Điều kiện bảo hiểm:
– Xe tham gia bảo hiểm vật chất xe ;
– Mức khấu trừ riêng: 20% số tiền bồi thường hoặc 2.000.000 đồng/vụ tổn thất, tùy số nào lớn hơn;
– Khi xảy ra tổn thất, Chủ xe / Lái xe phải thông báo ngay cho Bảo hiểm. Trong trường hợp xe không được trông giữ, phải có xác nhận của cơ quan công an hoặc chính quyền địa phương hoặc các cơ quan chức năng có thẩm quyền về việc xe bị mất cắp, mất cướp bộ phận;
– Trường hợp xảy ra mất cắp, mất cướp tại nơi đỗ xe có vé/ thẻ gửi xe/ hợp đồng trông giữ xe… Chủ xe không được tự ý thỏa thuận đền bù với bên trông giữ xe và bảo lưu quyền thu đòi người thứ ba cho Bảo hiểm.
Loại trừ bảo hiểm: Điều khoản này không áp dụng cho chìa khóa/ điều khiển điện của Xe trong mọi trường hợp.
* ĐKBS: Không tính khấu hao phụ tùng, vật tư thay mới
Quyền lợi bảo hiểm: Bảo hiểm sẽ bồi thường toàn bộ chi phí thay thế mới cho những bộ phận bị tổn thất của Xe Ô tô thuộc phạm vi bảo hiểm mà không áp dụng quy định khấu hao phụ tùng, vật tư thay mới.
* ĐKBS: Lựa chọn cơ sở sửa chữa chính hãng
Quyền lợi bảo hiểm: Chủ xe/ Người được bảo hiểm được quyền yêu cầu sửa chữa Xe tại các Cơ sở sửa chữa chính hãng, gần nhất trong lãnh thổ Việt Nam và có chi phí sửa chữa, thay thế hợp lý, phù hợp với chủng loại xe được bảo hiểm.
Ngoài ra, Chủ xe/ Người được bảo hiểm có quyền yêu cầu đưa Xe vào sửa chữa tại các Cơ sở sửa chữa không chính hãng với điều kiện chi phí sửa chữa, thay thế thấp hơn chi phí sửa chữa chính hãng phù hợp với chủng loại xe được bảo hiểm.
* ĐKBS: Bảo hiểm thiệt hại động cơ do ảnh hưởng của nước
Quyền lợi bảo hiểm: bồi thường cho Xe bị thiệt hại động cơ (bị thủy kích do nước lọt vào động cơ đốt trong hoặc do nước gây hư hỏng động cơ điện của xe ô tô điện) do lỗi vô ý của lái xe điều khiển xe đi vào đường ngập nước, khu vực bị ngập nước.
Bảo hiểm sẽ chi trả chi phí cứu hộ Xe tham gia bảo hiểm nếu tổn thất thuộc phạm vi bảo hiểm.
– Mức khấu trừ: 10% số tiền bồi thường hoặc 3.000.000đ/vụ tổn thất, tùy thuộc vào số nào lớn hơn
Phí bảo hiểm :
Phí bảo hiểm = Số tiền bảo hiểm ( STBH ) * tỷ lệ phí bảo hiểm
Bản tỷ lệ phí bảo hiểm
Xe sử dụng dưới 3 năm | Tỷ lệ phí bảo hiểm | ||
XE KHÔNG KINH DOANH VẬN TẢI; MỨC KHẤU TRỪ 500.000 vnđ/vụ | |||
Số tiền bảo hiểm ( STBH ) | 006;007 | 006;007;008 | 003;006;007;008 |
STBH > 1.000.000.000 | 1% | 1% | 1.1% |
900.000.000 < STBH ≤ 1.000.000.000 | 1.1% | 1.105% | 1.24% |
700.000.000 < STBH ≤ 900.000.000 | 1.12% | 1.19% | 1.33% |
500.000.000 < STBH ≤ 700.000.000 | 1.615% | 1.805% | 1.52% |
STBH ≤ 500.000.000 | 1.76% | 1.87% | 2.09% |
2 BẢO HIỂM NGƯỜI NGUỒI TRÊN XE :
Quyền lợi bảo hiểm : Bảo hiểm bồi thường cho những tai nạn thuộc phạm vi bảo hiểm, xảy ra với Người được bảo hiểm có liên quan trực tiếp đến việc sử dụng chiếc xe đó.
Phí bảo hiểm : Phí bảo hiểm = Mức trách nhiệm * 0.1% ( ví dụ xe ô tô con 5 chỗ muốn mua mức trách nhiệm 100.000.000 vnđ/1 chỗ thì phí bảo hiểm = 100.000.000*0.1%*5 chỗ = 500.000 vnđ )
3 BẢO HIỂM TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ :
Quyền lợi bảo hiểm : Bảo hiểm bồi thường cho người được bảo hiểm số tiền mà chủ xe ô tô có trách nhiệm pháp lý phải bồi thường thiệt hại về thân thể, tính mạng và tài sản đối với bên thứ ba, hành khách theo hợp đồng vận chuyển hành khách do xe ô tô gây ra.
Mức trách nhiệm : về người 150.000.000 vnđ/người/vụ
: về tài sản 100.000.000 vnđ/vụ
Phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự :
STT | Loại xe | Phí bảo hiểm/năm | Bảo hiểm người nguồi trên xe | Tổng phí bảo hiểm/năm |
I | Xe không kinh doanh vận tải | |||
1 | Loại xe dưới 6 chỗ nguồi | 480.700 | 50.000 | 530.700 |
2 | Loại xe từ 6 đến 11 chỗ nguồi | 873.400 | 70.000 | 943.400 |
II | Xe kinh doanh vận tải | |||
1 | Loại xe dưới 6 chỗ nguồi | 831.600 | 15.000 | 846.600 |
2 | Loại xe từ 6 đến 11 chỗ nguồi | 1.188.000 | 15.000 | 1.203.000 |
III | Xe chở hàng | |||
1 | Xe dưới 3 tấn | 938.300 | – | 938.300 |
2 | Xe từ 3 đến 8 tấn | 1.826.000 | – | 1.826.000 |
3 | Xe trên 8 tấn đến 15 tấn | 3.020.600 | – | 3.020.600 |
4 | Xe trên 15 tấn | 3.520.000 | – | 3.520.000 |
5 | Xe đầu kéo | 5.280.000 | – | 5.280.000 |